Characters remaining: 500/500
Translation

kiện tụng

Academic
Friendly

Từ "kiện tụng" trong tiếng Việt có nghĩahành động đưa ra tranh chấp, mâu thuẫn giữa các cá nhân, tổ chức ra trước pháp luật để nhờ tòa án giải quyết. Khi một bên không đồng ý với hành động hoặc quyết định của bên kia, họ có thể "kiện tụng" để yêu cầu sự công bằng.

Giải thích chi tiết:
  • Kiện: Nghĩa là đưa ra yêu cầu, tố cáo hoặc yêu cầu pháp lý, có thể hiểu "đưa ra trước tòa án".
  • Tụng: Nghĩa là tranh tụng, tức là việc tranh cãi, thảo luận trong một phiên tòa.
dụ sử dụng:
  1. Sử dụng thông thường:

    • "Công ty A đã kiện tụng Công ty B về vấn đề hợp đồng."
    • "Sau nhiều lần hòa giải không thành công, họ quyết định tiến hành kiện tụng."
  2. Sử dụng nâng cao:

    • "Việc kiện tụng giữa hai bên kéo dài đã làm tốn kém nhiều thời gian chi phí."
    • "Tòa án sẽ xem xét đơn kiện tụng triệu tập các bên liên quan đến tham gia phiên xử."
Phân biệt các biến thể:
  • Kiện cáo: Cũng mang nghĩa giống như "kiện tụng", nhưng thường được sử dụng trong bối cảnh không chính thức hoặc khi sự phản đối về một quyết định nào đó.
Từ gần giống, đồng nghĩa liên quan:
  • Tranh chấp: sự bất đồng giữa các bên, nhưng không nhất thiết phải đưa ra tòa án.
  • Bị kiện: trạng thái khi một người hoặc tổ chức bị một bên khác đưa ra tòa án.
  • Phán quyết: quyết định của tòa án sau khi xử lý vụ kiện tụng.
Lưu ý:

Khi sử dụng từ "kiện tụng", bạn nên chú ý đến bối cảnh từ này thường liên quan đến các vấn đề pháp lý, tranh chấp tài sản, quyền lợi cá nhân hoặc tổ chức. Thêm vào đó, trong thực tế, việc kiện tụng có thể kéo dài tốn kém, vậy nhiều người thường cố gắng tìm cách giải quyết bằng hòa giải trước khi đưa ra tòa.

  1. Nh. Kiện cáo.

Comments and discussion on the word "kiện tụng"